SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP-ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT TƯƠNG LAI Độc lập-Tự do-Hạnh
phúc
Số: /QĐ-CBTL
Đà Nẵng, ngày 05 tháng 10 năm 2012
QUYẾT ĐỊNHVề
việc thành lập Ban
chỉ đạo Ứng dụng Công nghệ thông tinNăm
học 2012 - 2013
HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT TƯƠNG LAI
Căn cứ Quyết
định số 25/TCCB, ngày 1/12/1994 của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng
Nam-Đà Nẵng về việc thành lập trường Dạy Trẻ Khuyết Tật Tương Lai nay là trường
Chuyên biệt Tương Lai thành phố Đà Nẵng; Căn cứ công văn số 3303/ SGD-ĐT- CNTT-
KT& KĐ ngày 25 tháng 9 năm 2012 của giám đốc Sở giáo dục và Đào tạo thành
phố Đà Nẵng, về việc hướng dẫn thực hiện CNTT năm học 2012 – 2013;
Theo đề nghị của bộ phận chuyên môn nhà
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay thành lập Ban chỉ đạo Ứng dụng Công nghệ
thông tin năm học 2012-2013 của Trường Chuyên
biệt Tương Lai, gồm có các ông, bà có
tên sau đây:
(Kèm
theo danh sách)
Điều 2. Ban chỉ đạo Ứng dụng
công nghệ thông tin trong nhà trường năm học 2012-2013 có trách nhiệm xây dựng
kế hoạch hoạt động và phân công công việc cho từng thành viên trong Ban chỉ
đạo.Triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường
năm học 2012 - 2013.
Điều
3. Các cá nhân có tên trên và các bộ
phận có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này. Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận : - Như điều 3; - Lưu CM, VP.
DANH SÁCH BAN CHỈ ĐẠO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM HỌC 2012-2013
( Kèm theo QĐ số: /QĐ-CBTL )
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Chức vụ
trong ban
|
Phân công trách nhiệm
|
1
|
Trần Bích Thuỷ
|
Hiệu trưởng
|
Trưởng ban
|
- Phụ trách chung.
- Trưởng ban biên tập Website
|
2
|
Nguyễn Duy Tuyên
|
P. Hiệu trưởng
|
P.Trưởng ban
|
Phụ trách UDCNTT trong dạy học.
|
3
|
Lưu Văn Dũng
|
Kỹ thuật vi tính
|
Uỷ viên trực
|
- Phụ trách kỹ thuật.
- Biên tập viên Website
|
4
|
Lê Văn Tự
|
Tổ trưởng tổ HCQT
|
Uỷ viên
|
- Phụ trách UDCNTT tổ HCQT.
- Biên tập viên Website
|
5
|
Trương Thị Ngọc Hà
|
Tổ trưởng tổ KTTG
|
Uỷ viên
|
- Phụ trách UDCNTT tổ KTTG
|
6
|
Trương Thị Hồng Nga
|
Tổ trưởng tổ KTTT
|
Uỷ viên
|
- Phụ trách UDCNTT tổ KTTT KTTG
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP-ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT TƯƠNG LAI Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 05 tháng 10 năm 2012
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NĂM HỌC 2012 - 2013
Căn
cứ Quyết định số: 698/QĐ-TTg ngày 01/06/2009 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê
duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020;
Căn
cứ Quyết định số 1605/QĐ–TTg ngày 27/08/2010 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Chương
trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2011–2015;
Căn
cứ Chỉ thị số 2737/CT-BGDĐT ngày 27/ 07/ 2012 của Bộ giáo dục và Đào tạo về tăng
cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012;
Căn
cứ Công văn số 4987/BGDĐT-CNTT ngày 02/08/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT trong năm học 2011–2012;
Căn
cứ Chỉ thị số 09/CT- UBND ngày 27/08/2012 của UBND thành phố Đà nẵng v/v thực
hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013;
Thực hiện công văn số 3303/SGDĐT- CNTT-
KT&KĐ ngày 25/09/ 2012 của Sở Giáo dục
và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012 – 2013; Trường
chuyên biệt Tương Lai xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012 –
2013 cụ thể như sau:
I. Đặc điểm
tình hinh nhà trường:
1.1
a/ Tổng số cán bộ - giáo viên - nhân viên: 44
- Tổng số giáo viên: 27
b/
-Tổng số học sinh : 175
+nữ: 61
-Tổng số lớp :
18
* Phân tích bậc học: +
Khối THCS: 3 lớp, 22 HS
+ Khối tiểu học: 09 lớp, 84 HS
+ Khối Mầm non: 5 lớp, 61 HS
1.2
Thiết bị phục vụ giảng dạy:
- Tổng số máy vi tính đang được sử dung: 35
Trong đó:
+ Số máy vi tính phục vụ học tập:
30
+ Số máy vi tính phục vụ
quản lý: 05
+ Số máy vi tính kết nối Internet: 05
- Số thiết bị nghe nhìn:
+ Máy chiếu
OverHead: 01
+ Máy chiếu Projector: 02
+ Ti vi: 14
+ Các thiết bị khác gồm
cassette, VCD, DVD kèm theo.
II. Mục tiêu:
-
Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên thấy
rõ vai trò quan trọng trong việc sử dụng mạng Internet và các phương tiện
nghe-nhìn sẵn có nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy và quản lý; nâng cao hiệu
quả ứng dụng CNTT trong nhà trường,
-
100% CB,GV có địa chỉ email và thường xuyên sử dụng địa
chỉ email trong làm việc, trong trao đổi thông tin và truy cập hệ thống thông
tin trên mạng để phục vụ trong công việc giảng dạy, quản lý.
-
100% CB,GV UD CNTT trong quản lý, điều hành và giảng
dạy.
III. Công tác tổ chức:
a. Tổ chức triển khai các văn bản chỉ đạo của Chính Phủ,
của UBND thành phố và các cấp ngành liên quan công nghệ thông tin và nhiệm vụ
CNTT trong hội đồng liên tịch, Ban Chỉ
đạo và hội đồng sư phạm.
b.
Công bố quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012 –
2013 của nhà trường (Kèm QĐ và phụ lục danh
sách Ban chỉ đạo).
c.
Họp Ban chỉ đạo xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012 – 2013 và
triển khai kế hoạch tổ chức thực hiện. Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong BCĐ.
d. Triển khai nội dung Kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ CNTT năm học 2012 – 2013 trong hội đồng sư phạm. Tuyên truyền về tầm
quan trọng ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành và giảng dạy.
IV. Nội dung Kế hoạch:
I. Nhiệm vụ trọng tâm về CNTT năm học 2012
– 2013.
1 Xây dựng và củng cố kết nối mạng Internet:
*Giải pháp:
- Củng cố hệ thống kết nối Internet các máy
phòng Hiệu trưởng, văn phòng trường tại cơ sở 1.
-
Lắp đặt mới hệ thống kết nối Internet các máy phòng Phó Hiệu trưởng,
phòng Tin học tại cơ sở 2 của trường.
- Từng bước lắp đặt mới việc kết nối Internet
đến các phòng học, phòng Thư viện, phòng đọc.
- Xây dựng qui chế qui định về việc sử Internet trong nhà
trường.
2 Thiết lập hệ thống Email trong nhà
trường:
*Giải
pháp:
- Tăng cường sử dụng địa chỉ
email trong làm việc, trong trao đổi thông tin và truy cập hệ thống thông tin
trên mạng để phục vụ trong công việc hành chính và giảng dạy.
- Phân công giáo viên và nhân
viên khai thác hệ thống email@moet.edu.vn nhằm thu thập thông tin
- BGH trao đổi , bàn bạc công
việc chủ yếu qua Mail. Hạn chế họp hành và phát hành văn bản bằng giấy.
- Hỗ trợ tạo địa chỉ email cho giáo
viên để được thường xuyên sử dụng và thông tin liên lạc.
3. Khai thác địa chỉ Website của ngành và truy cập website của trường (deafdanang,net,vn)
*Giải pháp:
-
Hướng dẫn phổ biến cho cán bộ, giáo viên và một số em học sinh khiếm thính
(THCS) khai thác, sử dụng thông tin trên hệ thống website:
+ Bộ GD&ĐT: Tại địa chỉ www.moet.gov.vn, www.edu.net.vn
+ Sở GD&ĐT: Tại địa chỉ www.danang.edu.vn
Và các địa chỉ:
Cơ
sở dữ liệu văn bản qui phạm pháp luật và các văn bản điều hành quản lý giáo
dục: http//vanban.moet.gov.vn
+
Các thủ tục hành chính của ngành giáo dục ( Bao gồm thủ tục ở cấp Bộ, Sở,
Trường): http:// cchc.moet.gov.vn
+
Bộ phận văn phòng trường sử dụng hệ thống thông tin quản lý điều hành: http://vbdh.danang.edu.vn
- Củng cố lại Ban quản lý và điều hành website nhà trường.
- Phân công công việc cụ thể cho các thành viên phụ trách các mảng thông
tin trên Website và thường xuyên cập nhật nội dung.
- Mỗi tháng mỗi bộ phận có ít
nhất 1 bài đang trên Website của trường
- Mời các thầy cô giáo trong trường
có khả năng, năng lực cùng tham gia vào công tác viết bài.
- Khuyến khích học sinh THCS tham
gia viết bài đăng trên Website trường.
- Hướng dẫn và phổ biến rộng rãi
cho các thầy cô giáo và nhân viên trong trường biết và khai thác các thông tin
trên hệ thống Website.
Ngoài ra, thông qua các cổng thông tin trên, các thầy cô giáo có thể hợp
tác, chia sẻ, cung cấp thêm những nguồn thông tin về các mặt giáo dục ( Nhất là
lĩnh vực giáo dục đặc biệt ) làm phong phú thêm và đa dạng về các lĩnh vực giáo
dục, góp phần làm tăng tính hấp dẫn cho
tài liệu dùng chung của ngành.
4. Ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học:
*Giải pháp:
- Hướng
dẫn cho GV tự triển khai tích hợp, lồng ghép việc sử dụng các công cụ CNTT vào
quá trình dạy các môn học.
- 100
% giáo viên soạn bài trên máy tính.
Mỗi giáo viên mỗi tháng phải có 1 bài giảng trình chiếu. Giáo viên khối Dự bị và GV Bộ môn: 01 BGTC/HK. Động viên các thầy cô giáo sử BGTC
trong thao giảng, trong báo cáo chuyên đề.
- Công khai kết quả học tập và rèn luyện của h/s trên website trường.
- Tiếp tục triển khai dạy Tin học cho h/s lớn tuổi.
- Tăng cường ƯDCNTT vào tất cả các hoạt động phù hợp (Báo cáo chuyên đề, Đố
vui để học, Rung chuông vàng và các hoạt động ngoài giờ lên lớp...)
- Tổ chức Hội thi Bài giảng trình
chiếu cấp trường theo kế hoạch năm học.
5. Ứng dụng CNTT trong điều
hành và quản lý giáo dục:
*Giải pháp:
- Tăng cường công tác đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ Tin học cho cán bộ quản lý và nhân viên văn phòng.
- Công khai thủ tục hành chính trên website
trường để giáo viên và phụ huynh tìm hiểu.
- Công khai toàn bộ các kế hoạch công tác và kế hoạch kiểm tra nội bộ
của trường trên
website.
- Ứng
dụng CNTT trong tổ chức các cuộc họp, hội thảo, báo cáo chuyên đề ...
- Ứng dụng CNTT trong việc lưu trữ
hồ sơ, sắp xếp hồ sơ,
- Ứng dụng
CNTT trong việc quản lý chuyên môn, quản lý hồ sơ, quản lý các mặt hoạt động mà
mình phụ trách. Sử dụng hiệu quả các phầm mềm quản lí học sinh, quản lý
nhân sự, quản lý thư viện, quản lý tài chính đáp ứng yêu cầu quản lí chung của ngành
đồng thời cập nhật và báo cáo thường xuyên (SREM).
- Cập nhật thông tin qua cổng
thông tin nội bộ.
- Tất cả các cán bộ chủ chốt của
trường đều phải sử dụng hệ thống email để tiếp nhận công việc và điều hành công
việc theo lĩnh vực mình quản lý.
- Thường xuyên kiểm tra và đánh
giá việc ứng dụng CNTT toàn đơn vị.
- Xử lý văn bản kịp thời từ hệ thống
thông tin quản lý điều hành: http://vbdh.danang.edu.vn
6. Tập huấn, bồi dưỡng về CNTT cho giáo viên, cán bộ quản lý:
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ Tin học cho giáo viên,
nhân viên trong
nhà trường theo phương thức mới qua mạng giáo
dục hoặc qua truyền hình trực tiếp.
-
Khuyến khích cung cấp tài liệu bồi dưỡng cơ bản về CNTT để cán bộ, giáo viên tự
nghiên cứu, bồi dưỡng.
- Trong
công tác tuyển dụng giáo viên, cần kiểm tra kiến thức và kỹ năng về CNTT bằng
khả năng đáp ứng được yêu cầu công việc thực tế; không áp dụng theo hình thức
kiểm tra có hay không có chứng chỉ Tin học.
7. Tăng cường đầu tư hạ tầng cơ sở CNTT của
trường:
- Tăng
cường đầu tư mua sắm các phần mềm hỗ trợ dạy học phù hợp với học sinh khuyết
tật.
- Tiếp
tục đầu tư phương tiện nghe nhìn cho các lớp.
- Lập
Dự án kêu gọi tài trợ để thay toàn bộ máy tính cũ tại phòng dạy tin cho học
sinh.
- Củng cố hệ thống kết nối
Internet các máy phòng Hiệu trưởng, văn phòng trường tại cơ sở 1.
-
Lắp đặt mới hệ thống kết nối Internet các máy phòng Phó Hiệu trưởng,
phòng Tin học tại cơ sở 2 của trường.
-
Từng bước lắp đặt mới việc kết nối Internet đến các phòng học, phòng Thư
viện, phòng đọc.
- Khuyến khích giáo viên tự trang
bị Laptop và hòa mạng phục vụ cho việc dạy học.
V. Công tác thi đua và chế
độ thông tin báo cáo:
*Giải pháp:
- Xây dựng tiêu chí ƯDCNTT
của CB,GV,NV vào
nội dung thi đua của trường trong năm học 2012 – 2013.
- Kịp thời khen thưởng các giáo
viên tham gia Hội thi bài giảng trình
chiếu cấp trường.
- Sử dụng hệ thống email trong việc
điều hành và quản lý giáo dục. Từng bước qui định một số nội dung báo cáo qua
email trong nhà trường.
- Mỗi giáo viên tham gia soạn và
sử dụng ít nhất 02 bài giảng điện tử theo chuẩn SCORM để chia sẻ dùng chung
trong năm học 2012 – 2013.
- Thực hiện tiếp nhận và gửi văn
bản đúng qui định qua hệ thống thông tin quản lý điều hành.
VI. Tổ chức thực hiện:
- Các tổ chuyên môn, nghiệp vụ xây
dựng kế hoạch hoạt động và xây dựng các chuyên đề về ứng dụng CNTT phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ và công việc. Hỗ trợ đồng nghiệp kiến thức và kỹ năng thao tác
máy tính nhằm đáp ứng nhu cầu ứng dung công nghệ thông tin đồng bộ trong đơn
vị.
- Bộ phận chuyên môn trường thường xuyên theo
dõi nhắc nhở các tổ, các giáo viên trong việc ứng dụng CNTT vào công tác đổi mới
phương pháp giảng dạy. Tham mưu với BGH, Hội đồng thi đua trường để kịp thời
khen thưởng những thầy cô giáo thực hiện tốt và nhắc nhở những thầy cô giáo chưa
thực hiện.
Trên đây là toàn bộ Kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin của trường Chuyên biệt
Tương Lai. Toàn trường xác định đây là một việc làm hết sức quan trọng, góp
phần nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện cho học sinh khuyết tật, tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ trong đổi mới công tác quản lý và nâng cao hiệu quả giáo
dục trẻ em khuyết tật năm học 2012 – 2013./..
HIỆU TRƯỞNG
Nơi
nhận
- HĐTĐ nhà trường;
- Các tổ CM,HCQT;
- Công đoàn;
- Lưu VT, CM, VP.
|