SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG
CHUYÊN BIỆT TƯƠNG LAI Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
BIỂU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THI ĐUA
GIÁO VIÊN - NĂM HỌC 2013 – 2014
I. Tư tưởng, đạo đức, tác
phong ( 30 điểm )
1.
Chấp hành nghiêm túc đường tối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước,
của ngành, cấp trên ( cấp tổ trở lên ) ở cơ quan và địa phương nơi cư trú. Biết
khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ. ( 10 điểm ).
2.
Tác phong gương mẫu, xây dựng khối đoàn kết nội bộ, tương thân, tương trợ. Tinh
thần, thái độ phục vụ nhân dân, PHHS tốt. Khi tiếp xúc với PHHS phải hoà nhã,
tận tình. Giáo dục học sinh bằng tình cảm, không đánh mắng làm ảnh hưởng đến
tâm, sinh lý học sinh. Nói năng thiếu sư phạm, xúc phạm đến danh dự đồng nghiệp
( 10 điểm ).
3.
Trang phục theo trang phục công sở (Quần tây (váy) đen, áo sơ mi trắng vào sáng
thứ 2 hằng tuần), mang thẻ công chức, không hút thuốc lá, uống rượu, bia trong
khuôn viên trường, không đi xe trong sân trường trong những ngày thời tiết
không mưa (10 điểm ).
Nội
dung 1,2 : Vi phạm trừ 3 điểm/ lần.
Nội
dung 3 : Vi phạm trừ 2 điểm/ lần.
II. Kỷ luật lao động:
1.
Thực hiện đủ ngày giờ công sinh hoạt, hội họp chuyên môn, chính trị (20 điểm).
Đi trễ về sớm 5 phút trừ 1 điểm / lần . Trên 5 lần trừ 2 điểm/ lần (Lần thứ 6
trở lên)
Nghỉ 1 lần
có phép trừ 1 điểm, không có phép trừ 10 điểm, không xin phép kịp thời
trừ 5 điểm/ lần, nghỉ đúng quy định bị trừ điểm từ ngày nghỉ trên mức qui định
trở lên.( Trừ 1 điểm / ngày ).Đối với trường hợp cấp cứu, việc xảy ra đột xuất
tổ chuyên môn xem xét, đề xuất với nhà trường giải quyết.
2.
Thực hiện tốt thời gian làm việc, không tranh thủ làm việc riêng (Không sử dụng
điện thoại, máy tính, đi công việc riêng trong giờ làm việc) (10 điểm). Vi phạm
trừ 2 điểm/ lần.
.
Đối với Cán bộ - Giáo viên - Nhân viên.
+ Sáng 7h15
- 11h00 ; chiều 13h45 - 17h00.
. Đối với nhân viên cấp dưỡng.
+
Sáng: 06g30 – Đến 14g30
. Đối với nhân viên phục vụ.
+
Sáng: 06g45 – 10g45 ; Chiều: 13g30 – 17g30.
. Đối với giáo viên tổ mầm non.
+
Ca 1: 07g00 - 14g00 ; Ca 2: 10g00 – 17g00.
. Đối với
Giáo viên trực ban.
+ Sáng 7g00
- 11h00 ; chiều 13h45 - 17h30.
* Nghỉ có phép đau, ốm, nghỉ việc riêng ( 1 ngày
trở lên ), bị trừ điểm thi đua theo qui
định và trả lại tiền công lao động cho giáo viên dạy thay. Tổ trưởng theo dõi và
chi trả tiền công lao động theo qui định của tổ. Từ ngày thứ 3 trở lên
phải có giấy bệnh viện.
* Chồng ( vợ ) con ốm nằm viện được nghỉ 3 ngày
( không trừ điểm thi đua, không trừ tiền công lao động, tổ chuyên môn phân công
giúp đỡ ). Từ ngày thứ 4 trở lên bị trừ điểm thi đua theo qui định và trả lại
tiền công lao động cho giáo viên dạy thay. Tổ trưởng theo dõi và chi trả tiền công lao động theo qui định của tổ.
III. Hoạt động đoàn
thể, ngoài giờ, Công tác tự học - Tự rèn, công tác bảo vệ và tiết kiệm tài sản
của trường, (20 điểm ).
TT
|
Nội dung
|
Thực hiện tốt
|
Còn 1,2 lần sai sót
|
Chưa thực hiện
|
1
|
Hoạt động đoàn thể,NGLL
|
8 điểm
|
6 điểm
|
0 điểm
|
2
|
Công tác tự học - Tự rèn ( Đăng ký từ đầu năm ).
|
6 điểm
|
3 điểm
|
0 điểm
|
3
|
Công tác bảo vệ và tiết kiệm
( Điện-Nước) và tài sản của
trường.
|
6 điểm
|
3 điểm
|
0 điểm
|
4
|
Tổng cộng
|
20
|
12
|
0
|
IV.Công tác chuyên môn: 120 điểm.
A
Hồ sơ sổ sách: ( 80 điểm)
1. Giáo án: (30 điểm)
. Loại tốt (30 điểm): ( Chỉ xét
cho các trường hợp soạn trên máy tính )
Soạn đủ tiết, đúng chương trình, phù hợp với kế
hoạch giảng dạy với thời khoá biểu, trình bày đúng theo quy định chung. Bài
soạn gọn, thể hiện đầy đủ các hoạt động của thầy và trò. Giáo án đánh vi tính
cần tinh giảm trên 1 mặt giấy A4, thể hiện đủ kiến thức, trọng tâm bài dạy.
Giáo án soạn bổ sung đủ 100% tiết, bổ sung hay điều chỉnh phần nào phải ghi cụ
thể rõ ràng. Khuyến khích soạn bài trước 1 ngày, ghi rõ số trang của giáo án
gốc để tiện sử dụng và kiểm tra.
.Loại khá - tốt (25 điểm):
Như yêu cầu trên nhưng soạn bài chưa tinh giản, chốt kiến thức chưa chặt chẽ.
Thể hiện việc sử dụng ĐDDH chưa rõ ràng. Bài soạn chưa thể hiện đủ các phương
pháp cần sử dụng theo yêu cầu của tiết dạy. Giáo án bổ sung nội dung chưa đầy
đủ, một số tiết chưa có cải tiến về phương pháp.
.Loại khá (20 điểm):
Soạn đủ tiết, đúng chương trình nhưng kiến thức thể hiện chưa rõ ràng, hoạt
động học tập của học sinh chưa thể hiện rõ qua bài soạn. Thiếu lồng ghép giáo
dục tư tưởng.
.Loại trung bình (15 điểm):
Soạn đúng chương trình, thời khoá biểu. Nhưng bài soạn chất lượng không cao.
Bài soạn buổi 2 sơ sài, chưa thể hiện trình tự hoạt động của thầy – trò. Giáo
án bổ sung không đầy đủ. Nhiều tiết chỉ ghi đề bài hoặc ghi đề bài nhưng thể
hiện sơ sài về nội dung. Bài soạn chưa bám theo kế hoạch dạy học.
.Loại yếu ( 10 điểm ):
Không cập nhật bài sọan, soạn không đủ tiết. Bài soạn chưa thể hiện kiến thức
chuẩn.
2. Sổ điểm, học bạ, sổ
điểm cá nhân, Kế hoạch giáo dục các nhân (10 điểm)
.Loại tốt ( 10 điểm):
Sổ điểm, học bạ trình bày đúng quy định, hình thức sạch, đẹp, chữ số, lời phê
rõ ràng, cẩn thận, chính xác. Sửa điểm đúng quy định (không quá 5 chỗ /HK),
cộng điểm, xếp loại, nhận xét chính xác. Cập nhật đầy đủ điểm, kịp thời. KHGDCN
xây dựng mục tiêu phù hợp với mức độ khuyết tật, phân chia mục tiêu cụ thể, rõ
ràng, lên kế hoạch can thiệp phù hợp ( có đầy đủ cho học sinh của lớp).
.Loại khá ( 8 điểm):
Sổ điểm, học bạ trình bày đúng quy định, ghi cộng điểm đúng, sửa chữa trên 5-
10 chỗ/HK. .KHGDCN xây dựng mục tiêu phù hợp với mức độ khuyết tật., phân chia
mục tiêu, nhưng lên kế hoạch can thiệp
chưa phù hợp với đối tượng học sinh.
.Loại trung bình ( 5 điểm):
Sửa điểm không đúng quy định nhiều lần, vào điểm không chính xác với bài làm
của học sinh (1,2 trường hợp). Cộng điểm, xếp loại sai (1.2 trường hợp) không
tích (ghi) đầy đủ chứng cứ và nhận xét về các môn học kịp thời hàng ngày, sửa
điểm không ghi xác nhận ở trang sau. KHGDCN xây dựng mục tiêu chưa phù hợp với
mức độ khuyết tật., phân chia mục tiêu chưa khoa học, lên kế hoạch can thiệp chưa phù hợp, chưa
khoa học với đối tượng học sinh.
Ghi chữ số chưa cẩn thận, nhận
xét sơ sài, chung chung, chưa cập nhật điểm hoặc đánh giá bằng nhận xét (chứng
cứ) kịp thời (vài trường hợp).
.Loại yếu ( 0- 3 điểm):
Cộng điểm sai, nhiều trường hợp cập nhật điểm không đầy đủ, vi phạm quy chế về
sửa điểm, tẩy xoá sổ, trình bày sổ chưa đúng quy định. Chưa làm KHGDCN.
3. Thực hiện đúng quy
định khi lên lớp, quy chế coi thi, coi kiểm tra ( 10 điểm)
- Lên lớp
phải có giáo án được in ra trên giấy ( Không có giáo án hoặc giáo án lưu ở hình
thức khác là vi phạm qui chế chuyên môn, cắt LĐTT năm đó ).
-
Dạy đúng tiết, đúng thời khoá biểu, đúng lịch báo giảng, không tự ý chuyển đổi
các tiết dạy của mình hoặc đổi với giáo viên bộ môn (nếu không có sự đồng ý của
BGH). Ngoài các tiết chính khoá, giảng đầy đủ các tiết ôn tập, các tiết hướng
dẫn học sinh thực hành, quan tâm học sinh yếu, kém. không soạn bài hoặc làm các
công việc khác trong giờ lên lớp, khi coi thi, coi kiểm tra.
Mỗi lần vi phạm, trừ 5 điểm.
Không
sử dụng điện thoại di động, máy tính xách tay không phục vụ cho bài dạy, trong
khi lên lớp và thời gian làm công tác kiểm tra , coi thi, chấm thi.
Mỗi lần vi phạm, trừ 2 điểm
4. Nộp các báo cáo
chuyên môn, các loại HSSS ( 5 điểm)
Nộp
các văn bản báo cáo, các biểu mẫu thống kê, các loại HSSS khi kiểm tra, khi
được yêu cầu cho BGH, TTCM, văn phòng, đúng mẫu, đúng số lượng và thời gian.
Nộp không đủ số lượng trừ 1
điểm/loại, không đúng mẫu trừ 1 điểm/loại
Nộp không đúng thời gian quy định
trừ 2 điểm/lần
+ Trường hợp đau ốm, có sự cố
không soạn bài phải báo cáo trước với Hiệu trưởng hoặc P.Hiệu trưởng CM ).
5. Sử dụng ĐDDH khi lên
lớp (5 điểm)( Phần nầy cán bộ thư viện chấm )
- Mượn đầy đủ ĐDDH của phòng học
liệu trong chương trình giảng dạy (theo sổ mượn ĐDDH tại thư viện)
- Sử dụng thêm ĐDDH tự làm.
- Trả ĐDDH đúng hạn khi đã dạy
xong (theo thời gian quy định) (1 điểm)
- Trả ĐDDH, tài liệu tham khảo,
truyện đọc không đúng hạn trừ 1 điểm/ngày.
- Khuyến khích giáo viên tự làm
ĐDDH .
6a .Công tác chủ nhiệm ( 10 điểm)
Hồ
sơ sổ sách về công tác chủ nhiệm đầy đủ. ( Sổ chủ nhiệm- Kế hoạch năm học –
KHGDCN - Phiếu liên lạc....).
Đánh giá xếp loại theo từng giai
đoạn thi đua. Lớp có nề nếp trật tự, sinh hoạt, ăn nghỉ trưa, tham gia các hoạt
động NGLL tốt. Sổ chủ nhiệm có kế hoạch,
theo dõi cụ thể hàng tuần.
GVCN
lớp chịu trách nhiệm trước BGH về việc quản lý học sinh – Đón trả học sinh -
Đảm bảo đến an toàn tính mạng cho học sinh.
Lớp tốt: 10 điểm Lớp khá: 7 điểm Lớp trung bình: 5 điểm
Riêng giáo viên bộ môn tự đánh
giá công tác quản lý lớp của mình qua giảng dạy (học sinh trật tự, chăm chỉ,
vâng lời) theo 3 mức độ như trên.
6b.Giáo viên bộ môn:
Riêng
giáo viên bộ môn tự đánh giá công tác quản lý lớp của mình qua giảng dạy (học
sinh trật tự, chăm chỉ, vâng lời) theo 3 mức độ:
Lớp tốt: 10
điểm Lớp khá: 7 điểm Lớp trung bình: 5 điểm
7.Dự
giờ, thăm lớp (10 điểm)
Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt
chuyên đề do tổ chuyên môn, trường tổ
chức.
Dự giờ ít nhất 2 tiết/tháng (không kể
các tiết minh hoạ, thao giảng cấp trường). Sau mỗi phiếu dự giờ có nhận xét,
đánh giá rút kinh nghiệm.
Thiếu 1 tiết
dự theo qui định trừ 2 điểm
Phiếu dự giờ
ghi đầy đủ nhưng chưa có nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm coi như không dự.
Sổ dự giờ ghi
chép chưa đầy đủ (TTCM, PHT kiểm tra, tuỳ mức độ để đánh giá).
+ Loại tốt: 10
điểm + Loại khá: 8 điểm + Loại TB: 5 điểm
B. HOẠT
ĐỘNG CHUYÊN MÔN: ( 40 điểm )
TT
|
NỘI DUNG
|
TỔ
|
TRƯỜNG
|
GHI CHÚ
|
|
|
C
|
B
|
A
|
C
|
B
|
A
|
|
1
|
Dự thi giáo án điện tử, hoặc đồ dùng dạy học
tự làm.
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
2
|
Viết và áp dụng đề tài SKKN.
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
3
|
Dự thi giáo viên giỏi các cấp.
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
4
|
Trang trí lớp học
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
Tổng cộng
|
15
|
18
|
21
|
32
|
36
|
40
|
|
V. Điểm thưởng: (tính vào cuối năm) HĐTĐ xét thưởng :
* Tính điểm thưởng cho CB - GV - NV đầy đủ ngày
giờ công lao động( mức thưởng do HĐTĐ thưởng ).
* Tính vào điểm thưởng cho mỗi giáo viên chủ
nhiệm lớp.
. Lớp
xuất sắc : 5 điểm
. Lớp tiên tiến : 2 điểm
( Đạt các giải cấp thành phố, quốc gia : Hội
đồng thi đua khen thưởng).
VI. Điểm khống chế:
1. Điều kiện để đề bạt chiến sĩ thi đua cơ sở:
+ Đạt 2 năm lao động tiên tiếnliên tiếp.
+ Có đề tài khoa
học đạt cấp sở.
+ Được tập thể HĐSP
tín nhiệm ( bỏ phiếu tín nhiệm trên 50% thì đạt ).
+ HĐTĐ quyết định
cuối cùng.
2. Hạ 1 bậc thi đua hoặc bị xử lý kỷ luật theo
quy định của cấp trên, nếu vi phạm một
trong những nội dung sau:
* Trong 4 mục lớn ( Trong mỗi mục lớn, có nhiều
mục nhỏ ) một mục nhỏ bị điểm 0, thì không xếp loại A trong đơt thi đua đó.
* Vi phạm qui định ngày giờ công trên mức qui
định .
* Vi phạm qui chế chuyên môn trên mức qui định
của tiêu chuẩn đánh giá nầy .
* Thiếu tinh thần
trách nhiệm để HS xảy ra tai nạn, có đơn thư khiếu kiện.
* Đánh mắng làm tổn
hại đến sức khoẻ, tinh thần, nhân cách của học sinh.( Hạ 2 bậc thi đua ).
* Nói năng thiếu sư
phạm, xúc phạm đến danh dự đồng nghiệp. Chưa trung thực trong lời nói, việc làm ( Hạ 2 bậc thi
đua ).
* Nghỉ trên 30 ngày
trong 1 năm học ( Kể cả có lý do ): Không xếp loại trong năm học đó.
VII. Xếp loại:
- Loại xuất sắc: Cá
nhân xuất sắc, cá nhân tiêu biểu được HĐTĐ xét chọn:
- Loại A : 170 điểm trở lên
- Loại B : 150 điểm – 179 điểm
- Loại C : Dưới 150 điểm .
BIỂU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THI ĐUA
CÁN BỘ , NHÂN VIÊN - NĂM HỌC
2013 – 2014
I. Tư tưởng, đạo đức, tác
phong ( 30 điểm )
1.
Chấp hành nghiêm túc đường tối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước,
của ngành, cấp trên ( cấp tổ trở lên ) ở cơ quan và địa phương nơi cư trú. Biết
khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ. ( 10 điểm ).
2.
Tác phong gương mẫu, xây dựng khối đoàn kết nội bộ, tương thân, tương trợ. Tinh
thần, thái độ phục vụ nhân dân, PHHS tốt. Khi tiếp xúc với PHHS phải hoà nhã,
tận tình. Giáo dục học sinh bằng tình cảm, không đánh mắng làm ảnh hưởng đến
tâm, sinh lý học sinh. Nói năng thiếu sư phạm, xúc phạm đến danh dự đồng nghiệp
( 10 điểm ).
3.
Trang phục theo trang phục công sở ( Quần tây ( váy ) đen, áo sơ mi trắng vào
sáng thứ 2 hằng tuần ), mang thẻ công chức, không hút thuốc lá, uống rượu, bia
trong khuôn viên trường, không đi xe trong sân trường trong những ngày thời
tiết không mưa (10 điểm ).
Nội
dung 1,2 : Vi phạm trừ 3 điểm/ lần.
Nội
dung 3 : Vi phạm trừ 2 điểm/ lần.
II. Kỷ luật lao động:
1. Thực hiện đủ ngày giờ công sinh hoạt,
hội họp chuyên môn, chính trị (20 điểm ) . Đi trễ về sớm 5 phút trừ 1 điểm /
lần . Trên 5 lần trừ 2 điểm/ lần ( Lần thứ 6 trở lên )
Nghỉ 1 lần
có phép trừ 1 điểm, không có phép trừ 10 điểm, không xin phép kịp thời trừ
5 điểm/ lần, nghỉ đúng quy định bị trừ điểm từ ngày nghỉ trên mức qui định trở
lên.( Trừ 1 điểm / ngày ).Đối với trường hợp cấp cứu, việc xảy ra đột xuất tổ
chuyên môn xem xét, đề xuất với nhà trường giải quyết.
2. Thực hiện tốt thời gian làm việc,
không tranh thủ làm việc riêng ( Không sử dụng điện thoại, máy tính, đi công
việc riêng trong giờ làm việc ) ( 10 điểm ). Vi phạm trừ 2 điểm/ lần.
. Đối với Cán bộ - Giáo viên - Nhân viên.
+ Sáng 7h15 - 11h00 ; chiều 13h45 - 17h00.
. Đối với nhân viên cấp dưỡng.
+
Sáng: 06g30 – Đến 14g30
. Đối với nhân viên phục vụ.
+
Sáng: 06g45 – 10g45 ; Chiều: 13g30 – 17g30.
. Đối với giáo viên tổ mầm non.
+
Ca 1: 07g00 - 14g00 ; Ca 2: 10g00 – 17g00.
. Đối với Giáo viên
trực ban.
+ Sáng 7g00 - 11h00 ; chiều 13h45 - 17h30.
* Nghỉ có phép đau, ốm, nghỉ việc riêng ( 1 ngày trở lên ), bị trừ điểm thi đua theo qui định và trả
lại tiền công lao động cho giáo viên dạy thay. Tổ trưởng theo dõi và chi trả tiền công lao động theo qui định của tổ. Từ ngày thứ 3 trở lên
phải có giấy bệnh viện.
* Chồng ( vợ ) con ốm
nằm viện được nghỉ 3 ngày ( không trừ điểm thi đua, không trừ tiền công lao
động, tổ chuyên môn phân công giúp đỡ ). Từ ngày thứ 4 trở lên bị trừ điểm thi
đua theo qui định và trả lại tiền công lao động cho giáo viên dạy thay. Tổ
trưởng theo dõi và chi trả tiền công lao
động theo qui định của tổ.
III. Hoạt động đoàn thể, ngoài giờ, Công tác tự học - Tự rèn, công tác
bảo vệ và tiết kiệm tài sản của trường, (20 điểm ).
TT
|
Nội dung
|
Thực hiện tốt
|
Còn 1,2 lần sai sót
|
Chưa thực hiện
|
1
|
Hoạt động đoàn thể,NGLL
|
8 điểm
|
6 điểm
|
0 điểm
|
2
|
Công tác tự học - Tự rèn ( Đăng ký từ đầu năm ).
|
6 điểm
|
3 điểm
|
0 điểm
|
3
|
Công tác bảo vệ và tiết kiệm
( Điện-Nước) và tài sản của
trường.
|
6 điểm
|
3 điểm
|
0 điểm
|
4
|
Tổng cộng
|
20
|
12
|
0
|
IV. Công tác chuyên môn (120 điểm ).
*
Ban giám hiệu:
1. Có kế hoạch, biện pháp năm, tháng,
tuần, sơ kết, tổng kết, hồ sơ sổ sách thể hiện cụ thể, đầy dủ (20 điểm ).
2. Đảm bảo hồ sơ sổ sách theo yêu cầu
chức năng được phân công và cập nhật kịp thời những thông tin cần thiết ( 20
điểm ).
3. Thực hiện kịp thời lượng thông tin 2
chiều - Đảm bảo nội dung báo cáo đúng theo yêu cầu của cấp trên ( 20 điểm).
4. Theo dõi kiểm tra công việc được phân
công theo chức năng đảm bảo - Kịp thời – Chính xác ( 20 điểm ).
5. Giải quyết công việc đúng với chức
năng – Đúng thời gian.( 20 điểm ).
6. Phải dự đoán được sự việc ( Tốt nhất
hoặc xấu nhất ) Có thể xãy ra để tham
mưu cho lãnh đạo có hướng giải quyết ( 20 điểm ).
Biểu
điểm:
Mỗi nội dung
thực hiện: Tốt: 20 điểm; Khá 15 điểm; Trung bình:10 điểm; Yếu 5 điểm
( dưới 10 điểm )
* Giáo viên Tổng phụ trách Đội :
1. Có kế hoạch, biện pháp năm, tháng,
tuần,sơ kết, tổng kết, hồ sơ sổ sách thể hiện cụ thể, đầy dủ (20 điểm )
2. Thực hiện kịp thời , có chất lượng các
nội dung thi đua do Quận đoàn giao chỉ tiêu cho Liên đội (20 điểm )
3. Tổ chức tốt, có hiệu quả tiết chào cờ
đầu tuần. Mỗi nội dung thi đua đều có đánh giá, xếp loại. Tuyên dương, khen
thường, nhắc nhở cá nhân , tập thể kịp thời hàng tuần ( 20 điểm )
4. Xây dựng nền nếp trực sao đỏ tốt,
chính xác, có số điểm theo dõi các lớp hàng ngày, cuối tuần, sơ kết, xếp loại
(20 điểm )
5. Quán xuyến mọi hoạt động của học sinh
trong trường, trong suốt buổi học (trước và sau giờ học 15 phút ) ( 20 điểm )
6. Tổ chức tốt múa hát tập thể, lao động
vệ sinh hàng tuần của học sinh ( 20 điểm )
Biểu
điểm:
Mỗi nội dung
thực hiện: Tốt: 20 điểm; Khá 15 điểm; Trung bình:10 điểm; Yếu 5 điểm
* Thư
viện:
1. Có kế hoạch năm, tháng, tuần, có biện
pháp, sơ kết, tổng kết đầy đủ, cụ thể. ( 20 điểm )
2. Lên lịch mượn đồ dùng dạy học đầy đủ,
kịp thời ( 20 điểm )
3. Có kế hoạch cho giáo viên mượn ĐDDH,
SGK, STK và giao trả đúng quy định, vào sổ theo dõi mượn trả đầy đủ. Có kế
hoạch cho học sinh mượn sách, truyện theo lịch ( 20 điểm )
4. Cập nhật kịp thời số tài sản các loại
TBDH của nhà trường khi có bổ sung (20 đ)
5. Tù sách, TBDH sắp xếp ngăn nắp hợp lý,
thuận tiện cho việc sử dụng . ( 20đ )
6. Giới thiệu sách tham khảo, truyện cho
giáo viên và học sinh, đọc báo ít nhất 1lần/tháng ( 20 điểm ). Trong điều kiện
hiện nay tổ , trường linh động xét.
Biểu
điểm:
Mỗi nội dung thực hiện: Tốt: 20 điểm; Khá 15 điểm; Trung bình:10 điểm;
Yếu 5 điểm.
* Văn thư - Giáo vụ:
1. Có kế hoạch, biện pháp năm,tháng, tuần
sơ kết, tổng kết đầy đủ, cụ thể. (20 đ)
2. Thực hiện tốt, kịp thời công văn đi
đến, lưu trữ đầy đủ ( 20 điểm )
3. Nắm chắc các số liệu về CB-GV-NV, học sinh qua nhiều năm đã
lưu, biết điều chỉnh bổ sung kịp thời khi có sự thay đổi về nhân sự để báo cáo,
thống kê chính xác, thực hiện được các báo cáo nhanh, các thống kê đơn giản (
20 điểm )
4. Nắm chắc độ tuổi học sinh , thống kê
đầy đủ học sinh theo khu vực : quận, tỉnh , thành phố , trong từng năn học ( 20 điểm )
5. Hồ sơ giáo vụ lưu trử đầy đủ, sắp xếp
ngăn nắp, khoa học ( 20 điểm )
6. Bảo quản, sử dụng tốt máy
photocopy, sử dụng vi tính để lưu số
liệu thống kê
( 20 điểm )
Biểu điểm:
Mỗi nội dung thực hiện: Tốt: 20 điểm; Khá 15 điểm; Trung bình:10 điểm;
Yếu 5 điểm
* Kế toán
1.
Có kế hoạch năm, quý, sơ kết, tổng kết kịp thời, đầy đủ. ( 20 điểm )
2. Cập nhật kịp thời hồ sơ chứng từ thu
chi, phân loại, sắp xếp gọn gàng, khoa học, lưu trữ đầy đủ ( 20 điểm )
3. Tham mưu, đề xuất với chủ tài khoản
thu - chi đúng theo chỉ đạo của ngành, của cấp trên đúng văn bản quy định ( 20
điểm ).
4. Biết sử dụng đúng các nguồn kinh phí
trích lại theo quy định của cấp trên vào việc tu sửa cơ sở vật chất của nhà
trường, mua sắm trang thiết bị tạo điều kiện thuận lợi cho việc dạy và học, ăn
ở của học sinh ( 20 điểm )
5. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ,
chính sách, tiền lương cho CB-GV-NV ( 20
điểm )
6. Phối hợp với nhà trường và công đoàn
tổ chức tốt bếp ăn tập thể của học sinh, quản lý chặt chẽ các nguồn thức ăn
tươi sống, đảm bảo vệ sinh ATTP ( 20 điểm )
Biểu điểm:
Mỗi nội dung thực hiện: Tốt: 20 điểm; Khá 15 điểm; Trung bình:10 điểm;
Yếu 5 điểm
* Nhân viên y tế - Nha học đường
1. Có kế hoạch, biện pháp năm, tháng, tuần, sơ kết, tổng kết lưu giữ hồ
sơ đầy đủ, cụ thể (20 điểm )
2. Có kế hoạch khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh 2 lần/năm (20 điểm )
3. Thực hiện tốt, thường xuyên việc giáo dục chăm sóc răng miệng cho
học sinh, cho súc miệng bằng Fluor hàng tuần. Thực hiện việc khám, chữa răng
cho học sinh đều dặn theo thời gian biểu quy định và theo yêu cầu của PHHS ( 20
điểm )
4. Trang bị đầy đủ tủ thuốc y tế của trường, lớp, bồ sung kịp thời số
lượng thuốc dùng chung của trường luôn đầy đủ. Có biện pháp sơ cứu, cấp cứu học
sinh kịp thời hoặc chuyển đi bệnh viện khi có sự cố xảy ra cho sinh. ( 20 điểm
)
5. Làm tốt các thủ tục về bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể cho giáo
viên và học sinh ( 20 điểm )
6. Kiểm tra vệ sinh học đường thường xuyên: thân thể học sinh, lớp học,
môi trường " xanh- sạch - đẹp”, đôn đốc, thực hiện tốt. Phụ trách tốt vệ sinh
bán trú, an toàn thực phẩm ( 20 điểm )
Biểu điểm:
Mỗi nội dung thực hiện: Tốt: 20 điểm; Khá 15 điểm; Trung bình:10 điểm;
Yếu 5 điểm
* Thủ quỹ:
1. Có kế hoạch, biện pháp năm, tháng, tuần, sơ kết, tổng kết lưu giữ hồ
sơ đầy đủ, cụ thể (20 điểm )
2. Cập nhật các khoản thu, chi đầy đủ, rõ ràng từng ngày ( 30 điểm )
3. Bảo quản tốt tiền mặt của nhà trường, khi kiểm tra quỹ đột xuất phải
có đủ số tiền hiện có ( 30 điểm )
4. Lưu trữ bảng lương, các chứng từ rõ ràng ( 30 điểm )
5. Thực hiện việc phát lương , các khoản về chế độ, chính sách, kịp
thời, đầy đủ ( 30 điểm )
Biểu điểm:
Mỗi nội dung thực hiện: Tốt: 30 điểm; Khá 20 điểm; Trung bình:15 điểm;
Yếu:10 điểm.
* Nhân viên phục vụ: ( Phục vụ -
Tiếp khách - Vệ sinh )
1. Có kế hoạch, biện pháp năm, tháng, tuần, sơ kết, tổng kết lưu giữ hồ
sơ đầy đủ, cụ thể (20 điểm )
2. Phục vụ nước uống cho giáo viên, nhân viên đầy đủ, ly tách vệ sinh
sạch sẽ hàng ngày ( 10 điểm )
3. Khi có khách phục vụ tận tình chu đáo ( 10 điểm )
4. Bảo quản tốt tài sản được giao ( đồ dùng, dụng cụ phục vụ nước uống
) ( 10 điểm )
5. Dọn vệ sinh văn phòng, hội trường, phòng hiệu trưởng thường xuyên
gọn gàng - Sạch sẽ Quét dọn sạch sẽ cầu
thang , hành lang văn phòng, sắp xếp bàn
ghế ngăn nắp khi đã quét dọn xong ( 10
điểm )
6. Vệ sinh toàn sân trường, , hành lang trong sân trường, lưu ý sau giờ
ra chơi – Và sau giờ học sinh ra về ( 10 điểm )
7. Không để rác ứ đọng, rơi vãi bên cạnh các thùng rác cồng trường,
hành lang các lớp học có biện pháp thu gom kịp thời ( 10 điểm ).
8. Làm sạch khu vệ sinh nam nữ học sinh, nhà vệ sinh giáo viên nhắc nhở
học sinh ngồi đúng vị trí, quét dọn ngay vào sau giờ chơi và cuối buổi học. (
10 điểm )
9. Tiết kiệm điện, nước.Sử dụng có hiệu quả song biết tiết kiệm thuốc
chùi bồn cầu, xà phòng .... ( 10 điểm )
10. Phối hợp với GVCN lớp và nhà trường nhắc nhở học sinh sử dụng điện,
nước tiết kiệm ( 10 điểm )
11. Đảm bảo thời gian làm việc:
Sáng 6h30 – 11h00; Chiều 13h45 – 17h00
( 20điểm)
Biểu điểm:
Mỗi nội dung được chấm theo tỉ lệ:
Tốt:
Điểm từ 90% Trở lên.
Khá: Điểm từ 70% Trở lên.
Trung bình : Điểm từ 50% Trở lên.
Yêú: Điểm dưới 50% .
* Nhân viên bảo vệ:
1. Có kế hoạch, biện pháp năm, tháng, tuần, sơ kết, tổng kết lưu giữ hồ
sơ đầy đủ, cụ thể (20 điểm )
1. Đảm bảo tốt vấn đề an ninh của nhà trường, ngoài giờ làm việc, không
tiếp khách lạ khi không có yêu cầu cần
thiết ( kể cả người quen ), không dán tờ rơi quảng cáo .Báo cáo với BGH có
người liên hệ công tác với trường .( 20 điểm )
2. Bảo quản tốt tài sản của nhà trường, kể cả tài sản chuẩn bị thanh lý
cũng không làm thất thoát - Bảo quản , chăm sóc cây xanh của trường và vệ sinh
trước cổng trường ( 20 điểm )
3. Đảm bảo trật tự ở cổng trường giờ vào học, giờ ra về, luôn ổn định
được nền nếp đỗ, đậu xe của PHHS và khách khi ra vào liên hệ công tác , không để ách tắc giao thông. ( 20 điểm )
4. Tu sửa cơ sở vật chất ( quạt, đèn, điện...) bị hỏng với khả năng làm
được, cùng với các bộ phận khác trang trí Lễ đài, phòng Hội đồng vào các ngày
lễ, ngày kỷ niệm ( 20 điểm )
5. Thường xuyên ngồi ở cổng trường để đưa đón khách ra vào, liên hệ
công tác. Đối với khách có mục đích quảng cáo ấn phẩm, hàng hoá không tiếp.
Khoá cổng trường trước giờ bãi 10’. ( 20 điểm )
6. Theo dõi giờ giấc đi làm và ra về của cán bộ - Giáo viên – Nhân viên
đầy đủ - Chính xác – Công bằng. Giao nhận ca trực đúng giờ qui định / hằng
ngày ( 20 điểm )
Tốt: 20 điểm; Khá 15 điểm; Trung bình:10 điểm
* Nhân viên cấp dưỡng :
1. Có kế hoạch, biện pháp năm, tháng, tuần, sơ kết, tổng kết lưu giữ hồ
sơ đầy đủ, cụ thể (20 điểm )
1.Phục vụ nước uống cho học sinh
đầy đủ, kịp thời, đủ độ sôi, đảm bảo vệ sinh an toàn (10 điểm )
2. Mặc đồ bảo hộ lao động khi chế biến thức ăn ( Đeo khẩu trang, tạp dề
) Không đeo đồ trang sức, có giấy chứng nhận sức khỏe tốt.( 10 điểm )
3. Móng tay cắt ngắn, Vệ sinh tay sạch sẽ trước khi chế biến thức ăn.(
10 điểm )
4. Thực hiện bếp theo qui trình một chiều.( 10 điểm )
5. Đảm bảo chế biến thức ăn đúng theo thực đơn đã đề ra ( Ngày, tuần ,
tháng ).
( 20 điểm )
6. Đảm bảo độ an toàn cao nhất cho học sinh ( Không bị ngộ độc thức ăn,
chế biến thức ăn cho trẻ mầm non, Lưu mẫu thức ăn hằng ngày ).( 20 điểm )
7. Thực hiện tốt về giao nhận thực phẩm đủ về số lượng - Đảm bảo về
chất lượng.
( 10 điểm )
8. Kiểm tra thường xuyên về hệ thống điện nước, phòng chống cháy nổ .
Tuyết đối đảm bảo an toàn trong chế biến thức ăn hằng ngày..( 10 điểm )
9. Vệ sinh bếp,Khơi thông cống rãnh và vệ sinh dụng cụ chế biến sạch sẽ
trước khi sử dụng .( 10 điểm )
10. Ghi chép hồ sơ sổ sách đầy đủ - Đúng theo qui định .( 10 điểm )
* Điểm tối đa cho mỗi tiêu chí:
Tốt: 10 điểm; Khá 7
điểm; Trung bình: 5 điểm.; Yếu : Dưới 5 điểm
( Riêng các mục 5,6 - Tốt: 20 điểm, Khá: 15 điểm, TB: 10, Yếu dưới 10
điểm )
VI. Điểm khống chế:
1. Điều kiện để đề bạt chiến sĩ thi đua cơ sở:
+ Đạt 2 năm lao động tiên tiếnliên tiếp.
+ Có đề tài khoa học đạt cấp sở.
+ Được tập thể HĐSP
tín nhiệm ( bỏ phiếu tín nhiệm trên 50% thì đạt ).
+ HĐTĐ quyết định
cuối cùng.
2. Hạ 1 bậc thi đua hoặc bị xử lý kỷ luật theo
quy định của cấp trên, nếu vi phạm một
trong những nội dung sau:
* Trong
4 mục lớn ( Trong mỗi mục lớn, có nhiều mục nhỏ ) một mục nhỏ bị điểm 0, thì
không xếp loại A trong đơt thi đua đó.
* Vi phạm qui định ngày giờ công trên mức qui
định .
* Vi phạm qui chế chuyên môn trên mức qui định
của tiêu chuẩn đánh giá nầy .
* Thiếu tinh thần
trách nhiệm để HS xảy ra tai nạn, có đơn thư khiếu kiện.
* Đánh mắng làm tổn
hại đến sức khoẻ, tinh thần, nhân cách của học sinh.( Hạ 2 bậc thi đua ).
* Nói năng thiếu sư
phạm, xúc phạm đến danh dự đồng nghiệp. Chưa trung thực trong lời nói, việc làm ( Hạ 2 bậc thi
đua ).
* Nghỉ trên 30 ngày
trong 1 năm học ( Kể cả có lý do ): Không xếp loại trong năm học đó.
V. Điểm thưởng: (tính vào cuối năm) HĐTĐ xét
thưởng :
* Tính điểm thưởng cho CB - GV - NV đầy đủ ngày
giờ công lao động( mức thưởng do HĐTĐ thưởng ).
* Tính vào điểm thưởng cho mỗi giáo viên chủ
nhiệm lớp.
. Lớp
xuất sắc : 5 điểm
. Lớp tiên tiến : 2 điểm
( Đạt các giải cấp thành phố, quốc gia : Hội
đồng thi đua khen thưởng).
Xếp loại: Loại A: 180 –
200 điểm
Loại
B: 160 – 179 điểm
Loại
C: Dưới 160 điểm
Đà Nẵng, ngày 27 tháng 9 năm 2013
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI ĐUA
HIỆU TRƯỞNG (Đã ký và đóng dấu) Trần Bích Thủy
|